An toàn giao thông

Mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định

Khi tham gia giao thông, hành vi đỗ xe không đúng nơi quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân người điều khiển phương tiện và xe cùng lưu thông. Việc dừng đỗ xe không đúng nơi quy định có nhiều mức xử phạt khác nhau tương ứng với các hành vi và phương tiện khác nhau. Vậy mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định được quy định như thế nào? Hãy cùng DB Legal tìm hiểu qua bài viết dưới đây

Mục lục:

I. Cơ sở pháp lý

- Luật Giao thông đường bộ 2008.

- Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

- Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải; giao thông đường bộ, đường sắt; hàng không dân dụng.

II. Mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định

1. Lỗi đỗ xe không đúng nơi quy định đối với xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô

* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

- Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

- Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định, trừ trường hợp điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở và trường hợp đỗ xe tại vị trí quy định được phép đỗ xe.

(Căn cứ theo quy định tại Điểm d, đ khoản 1 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng;

- Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

- Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường;

- Dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

- Dừng xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;

- Dừng xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt;

- Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe;

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường;

- Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

 (Căn cứ theo quy định tại Điểm g, h khoản 2 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: nơi đường bộ giao nhau hoặc trong phạm vi 05 m tính từ mép đường giao nhau; điểm dừng đón, trả khách của xe buýt; trước cổng hoặc trong phạm vi 05 m hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức có bố trí đường cho xe ô tô ra vào;

- Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m;

- Đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt;

- Đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước;

- Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”.

 (Căn cứ theo quy định tại Điểm d, đ, e khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

- Dừng xe, đỗ xe tại vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ, trừ trường hợp dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc;

- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe trái quy định gây ùn tắc giao thông;

- Dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định.

(Căn cứ theo quy định tại Điểm d, đ, i khoản 4 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

Cụ thể, người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng:

- Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định; quay đầu xe trên đường cao tốc.

(Căn cứ theo quy định tại Điểm a khoản 7 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và Điểm d khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung là tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng khi dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông.

2. Lỗi đỗ xe không đúng nơi quy định đối với xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy

* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

- Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông;

- Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, điểm dừng đón trả khách của xe buýt, nơi đường bộ giao nhau, trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường; dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

- Đỗ xe tại nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt;

Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

(Căn cứ theo quy định tại Điểm a, đ, h khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng 

đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe trên cầu theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng 

đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP.

* Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng 

đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông 

3. Lỗi đỗ xe không đúng nơi quy định đối với máy kéo, xe máy chuyên dùng

* Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng

Mức phạt này áp dụng đối với người điều khiển xe thực hiện các hành vi vi phạm sau đây:

- Đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật;

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường rộng;

- Dừng xe, đỗ xe không sát mép đường phía bên phải theo chiều đi ở nơi đường có lề đường hẹp hoặc không có lề đường;

- Dừng xe, đỗ xe ngược với chiều lưu thông của làn đường; dừng xe, đỗ xe trên dải phân cách cố định ở giữa hai phần đường xe chạy;

- Dừng xe, đỗ xe không đúng vị trí quy định ở những đoạn đường đã có bố trí nơi dừng xe, đỗ xe; đỗ xe trên dốc không chèn bánh;

- Dừng xe nơi có biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”;

- Đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”

- Dừng xe, đỗ xe tại các vị trí: Bên trái đường một chiều hoặc bên trái (theo hướng lưu thông) của đường đôi; trên đoạn đường cong hoặc gần đầu dốc nơi tầm nhìn bị che khuất; trên cầu, gầm cầu vượt, song song với một xe khác đang dừng, đỗ;...

- Dừng xe, đỗ xe ở lòng đường đô thị trái quy định;

- Dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế,..

- Khi dừng xe, đỗ xe không có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết;

- Khi đỗ xe chiếm một phần đường xe chạy không đặt ngay báo hiệu nguy hiểm theo quy định.

 (Căn cứ theo quy định tại Điểm c, d, đ, e, g, h khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm i khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng 

khi không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; dừng xe, đỗ xe trong phạm vi an toàn của đường sắt.

 (Căn cứ theo quy định tại Điểm đ khoản 4 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng khi dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

(Căn cứ theo quy định tại Điểm c khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và điểm d khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Các trường hợp vi phạm bao gồm:

- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định;

- Không có báo hiệu để người lái xe khác biết khi buộc phải dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định.

(Căn cứ theo quy định tại Điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

* Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 

đối với người điều khiển xe dừng xe, đỗ xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông

(Căn cứ theo quy định tại Điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Ngoài việc bị phạt tiền, thì theo khoản 10 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:

- Thực hiện hành vi quy định tại điểm c khoản 5 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 01 tháng đến 03 tháng

- Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng nếu thuộc trường hợp điểm a khoản 6 và điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

- Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 02 tháng đến 04 tháng: điểm e, điểm g, điểm h khoản 2 Điều 7 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

4. Lỗi đỗ xe không đúng nơi quy định đối với xe đạp, xe đạp máy (kể cả xe đạp điện), xe thô sơ

Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

- Dừng xe, đỗ xe trên phần đường xe chạy ở đoạn đường ngoài đô thị nơi có lề đường;

- Chạy trong hầm đường bộ không có đèn hoặc vật phát sáng báo hiệu; dừng xe, đỗ xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định; quay đầu xe trong hầm đường bộ;

- Để xe ở lòng đường đô thị, hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe ở lòng đường đô thị gây cản trở giao thông, đỗ xe trên đường xe điện, đỗ xe trên cầu gây cản trở giao thông;

- Không tuân thủ các quy định về dừng xe, đỗ xe tại nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt;

(Căn cứ theo quy định tại Điểm đ, e, k, l khoản 1 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Trên đây là mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định. Nếu khách hàng có vấn đề gì thắc mắc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ với DB Legal

Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi

Local Office Numbers:
Hotline/Zalo/Whatsapp: +84 357 466 579
Email: contact@dblegal.vn

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn