Đăng Ký Mã Số, Mã Vạch
Mã số, mã vạch là cách để doanh nghiệp xác định, thống kê được sản phẩm bán ra thị trường. Đồng thời, sản phẩm của doanh nghiệp có mã số, mã vạch sẽ tạo được niềm tin của người tiêu dùng khi lựa chọn sản phẩm bán ra thị trường
Mục lục:
I. Mã số mã vạch là gì?
Theo quy định của Thông tư số 10/2020/TT-BKHCN ngày 30/12/2020 thì:
Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;
Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác;
II. Phí nhà nước đăng ký mã số mã vạch trên sản phẩm
Tùy vào nhu cầu, số lượng sản phẩm, Doanh Nghiệp có thể lựa chọn các gói dịch vụ đăng ký mã số, mã vạch như sau:
Số lượng sử dụng mã số, mã vạch |
Phí nhà nước |
100 mã |
1.500.000 đồng |
1.000 mã |
1.800.000 đồng |
10.000 mã |
2.500.000 đồng |
Phí dịch vụ đăng ký mã số, mã vạch: Vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn với giá chuẩn và tốt nhất hiện nay!
III.Thành phần Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch
Trường hợp Hồ sơ đăng ký cấp mới MSMV:
STT |
Hồ sơ |
Note |
1 |
Đơn đề nghị đăng ký MSMV |
DB Legal hỗ trợ soạn thảo |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc Quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương |
Bản sao công chứng; Số lượng: 01 bản |
3 |
Danh sách các sản phẩm cần đăng ký MSMV |
|
Trường hợp Hồ sơ đăng ký cấp lại MSMV:
STT |
Hồ sơ |
Note |
1 |
Đơn đề nghị cấp lại MSMV |
DB Legal hỗ trợ soạn thảo |
2 |
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; hoặc Quyết định thành lập hoặc tài liệu có giá trị tương đương |
Bản sao công chứng; Số lượng: 01 bản |
IV. Thủ tục đăng ký mã số mã vạch
Thủ tục cấp mới:
STT |
Thủ tục |
Thời gian |
1 |
Hồ sơ cấp mới MS MV được nộp hợp lệ |
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân đóng các khoản phí theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy |
Thời hạn có hiệu lực của MSMV là 03 năm kể từ ngày được cấp.
Thủ tục cấp lại:
STT |
Thủ tục |
Thời gian |
1 |
Hồ sơ cấp mới MS MV được nộp hợp lệ |
05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân đóng các khoản phí theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy |
2 |
Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tuyến nhưng đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy |
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch bản giấy |
V. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch:
Theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp.
Các loại mã đăng ký theo thông tin như sau:
Loại mã |
Mã |
Thời gian duy trì |
Mã doanh nghiệp (GCP) |
Là mã Tổng cục TCĐLCL cấp cho doanh nghiệp để từ đó DN phân bổ cho các sản phẩm của mình - Mã GCP-7: dùng khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 10.000 dưới 100.000 loại sản phẩm; - Mã GCP-8: dùng khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 1000 dưới 10.000 loại sản phẩm; - Mã GCP-9: dùng khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm trên 100 dưới 1000 loại sản phẩm; - Mã GCP-10: dùng khi đăng ký tổng chủng loại sản phẩm dưới 100 loại sản phẩm. |
- Doanh nghiệp có thể chọn tối thiểu 1 năm và tối đa 3 năm. - Số tiền phải nộp sẽ được hệ thống tính tự động phụ
|
Mã số địa điểm
|
Là mã dùng để phân định địa điểm công ty, chi nhánh, kho hàng.. của DN, được sử dụng trong trao đổi dữ liệu điện tử hoặc phục vụ quá trình truy xuất nguồn gốc. (Lưu ý: mã GLN không dùng để phân định cho sản phẩm). Mỗi mã GLN chỉ được cấp cho một địa điểm, pháp nhân duy nhất. - GLN có thể phân định bất kì một bên hay địa điểm nào có thể gán địa điểm như: - Các cơ quan hợp pháp: toàn bộ các công ty, nhà thầu phụ hay các bộ phận như nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, nhà vận chuyển… - Các vị trí địa lý: một phòng cụ thể trong một tòa nhà, một kho hàng hay cổng của một kho hàng, điểm giao vận, điểm chuyển vận… |
Để có thêm thông tin chi tiết: Our Vietnamese social page or English social page
Call Us:
Local Office Numbers: | |
Hotline/Zalo/Whatsapp: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |