Thuế TNCN

Thuế Thu nhập cá nhân tại Việt Nam

Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 có hiệu lực từ 01/01/2009 đến nay đã trên 10 năm, Đã có nhiều thay đổi trong quá trình phát triển của xã hội. Hãy Cùng DB Legal tìm hiểu các quy định hiện hành liên quan đến thuế TNCN.

I. Cơ sở pháp lý

- Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 22/11/2012

- Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-VPQH ngày 12/12/2012 về Luật Thuế TNCN

- Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013

- Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

- Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015

II. Khái niệm

Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu, được đánh vào cá nhân có thu nhập cao (đối với tiền lương, tiền công) hoặc thu nhập chịu thuế (với các hoạt động khác)

III. Đối tượng nộp thuế TNCN

Người nộp thuế TNCN là cá nhân cư trúcá nhân không cư trúthu nhập chịu thuế

Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

III.1. Cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
b.1.2) Đối với người nước ngoài: nơi ở thường xuyên là nơi ở thường trú ghi trong Thẻ thường trú hoặc nơi ở tạm trú khi đăng ký cấp Thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an cấp.
b.2) Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế, cụ thể như sau:
b.2.1) Cá nhân chưa hoặc không có nơi ở thường xuyên theo hướng dẫn tại điểm b.1, khoản 1, Điều này nhưng có tổng số ngày thuê nhà để ở theo các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế cũng được xác định là cá nhân cư trú, kể cả trường hợp thuê nhà ở nhiều nơi.
b.2.2) Nhà thuê để ở bao gồm cả trường hợp ở khách sạn, ở nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, ở nơi làm việc, ở trụ sở cơ quan,... không phân biệt cá nhân tự thuê hay người sử dụng lao động thuê cho người lao động.
Trường hợp cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo quy định tại khoản này nhưng thực tế có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế mà cá nhân không chứng minh được là cá nhân cư trú của nước nào thì cá nhân đó là cá nhân cư trú tại Việt Nam.
Việc chứng minh là đối tượng cư trú của nước khác được căn cứ vào Giấy chứng nhận cư trú. Trường hợp cá nhân thuộc nước hoặc vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định thuế với Việt Nam không có quy định cấp Giấy chứng nhận cư trú thì cá nhân cung cấp bản chụp Hộ chiếu để chứng minh thời gian cư trú.

III.2 Cá nhân không cư trú

Là cá nhân không đáp ứng đủ điêu kiện của cá nhân cư trú

III.3 Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế TNCN gồm những loại sau đây:

(Quy định chi tiết được tại Thông tư 111/2013/TT-BTC và Điều 11 Thông tư 92/2015/TT-BTC)

1. Thu nhập từ kinh doanh

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

3. Thu nhập từ đầu tư vốn

4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

6. Thu nhập từ trúng thưởng

7. Thu nhập từ bản quyền

8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

9. Thu nhập từ thừa kế

10. Thu nhập từ quà tặng

IV. Cách tính thuế TNCN

(Bạn đọc click vào từng link để tham khảo cách tính thuế TNCN của từng trường hợp

1. Thuế Thu nhập cá nhân từ kinh doanh

2. Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

3. Thuế TNCN từ đầu tư vốn

4. Thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn

5. Thuế TNCN từ chuyển nhượng bất động sản

6. Thuế TNCN từ trúng thưởng

7. Thuế TNCN từ bản quyền

8. Thuế TNCN từ nhượng quyền thương mại

9. Thuế TNCN từ thừa kế

10. Thuế TNCN từ quà tặng

Các lưu ý

Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi

Local Office Numbers:
Hotline/Zalo/Whatsapp: +84 357 466 579
Email: contact@dblegal.vn

 

 

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn