Banner

Quy định về tham gia BHXH khi thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật BHXH 2024 | DB Legal

Luật BHXH 41/2024/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định về cách tham gia BHXH khi người tham gia BHXH thuộc nhiều đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Cụ thể,

Khoản 1 Điều 2, Luật BHXH 41/2024/QH15 quy định


1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, kể cả trường hợp người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên;

b) Cán bộ, công chức, viên chức;

c) Công nhân và viên chức quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

d) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

đ) Hạ sĩ quan, binh sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ công an nhân dân; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

e) Dân quân thường trực;

g) Người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác;

h) Vợ hoặc chồng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được cử đi công tác nhiệm kỳ cùng thành viên cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài được hưởng chế độ sinh hoạt phí;

i) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã có hưởng tiền lương;

k) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

l) Đối tượng quy định tại điểm a khoản này làm việc không trọn thời gian, có tiền lương trong tháng bằng hoặc cao hơn tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc thấp nhất;

m) Chủ hộ kinh doanh của hộ kinh doanh có đăng ký kinh doanh tham gia theo quy định của Chính phủ;

n) Người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên và các chức danh quản lý khác được bầu của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của Luật Hợp tác xã không hưởng tiền lương.


Khoản 5, Điều 2, Luật BHXH 41/2024/QH15 quy định


5. Người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định như sau:

a) Đối tượng quy định tại điểm a và điểm l khoản 1 Điều này mà giao kết hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo hợp đồng lao động giao kết đầu tiên.

Trường hợp hợp đồng lao động đang sử dụng làm căn cứ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng mà hai bên không có thỏa thuận về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong thời gian tạm hoãn thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo thứ tự về thời gian có hiệu lực của hợp đồng được ký kết;

b) Đối tượng quy định tại điểm b và điểm i khoản 1 Điều này đồng thời cũng thuộc đối tượng quy định tại điểm a hoặc điểm l khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng tương ứng quy định tại điểm b hoặc điểm i khoản 1 Điều này;

c) Đối tượng quy định tại điểm i và điểm n khoản 1 Điều này làm việc tại nhiều doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc liên hiệp hợp tác xã đầu tiên tham gia quản lý, điều hành;

d) Đối tượng quy định tại điểm g và điểm k khoản 1 Điều này đồng thời thuộc đối tượng quy định tại một trong các điểm a, i và l khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng tương ứng quy định tại điểm a, i hoặc l khoản 1 Điều này theo thứ tự đến trước;

đ) Đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này đồng thời thuộc đối tượng quy định tại điểm m hoặc điểm n khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng quy định tại điểm k khoản 1 Điều này;

e) Đối tượng quy định tại điểm m và điểm n khoản 1 Điều này đồng thời thuộc nhiều đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của Chính phủ;

g) Đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này đồng thời thuộc đối tượng quy định tại điểm k hoặc điểm m khoản 1 Điều này thì tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo đối tượng quy định tại điểm e khoản 1 Điều này.


Như vậy có thể tóm tắt như sau:

Tình huống 1: Người lao động làm nhiều công việc có hợp đồng lao động (HĐLĐ)

(Điểm a - Khoản 5)

  • Bạn ký HĐLĐ với nhiều công ty → chọn HĐLĐ đầu tiên có hiệu lực để đóng BHXH.

  • Nếu HĐLĐ đầu tiên tạm hoãnkhông thỏa thuận đóng BHXH → chọn HĐLĐ tiếp theo theo thứ tự thời gian.

🧩 Ví dụ:
Chị A ký hợp đồng với Công ty X (ngày 1/1), sau đó ký thêm với Công ty Y (ngày 15/1). → Đóng BHXH theo Công ty X.
Nếu tạm hoãn ở Công ty X, thì chuyển sang đóng theo Công ty Y.


Tình huống 2: Là cán bộ, công chức, viên chức (điểm b) hoặc người quản lý có hưởng lương (điểm i) đồng thời làm việc theo HĐLĐ

(Điểm b - Khoản 5)
Ưu tiên đóng BHXH theo vai trò quản lý/công chức, không phải đóng theo HĐLĐ.

🧩 Ví dụ:
Anh B là viên chức nhà nước, đồng thời ký HĐLĐ giảng dạy ở trường tư → Chỉ đóng BHXH tại đơn vị nhà nước.

Chị C là giám đốc công ty TNHH MTV có hưởng lương đồng thời ký HĐLĐ giảng dạy ở trường tư → Chỉ đóng BHXH tại Công ty TNHH MTV đang làm giám đốc.


Tình huống 3: Là người quản lý không hưởng lương (điểm n) hoặc hưởng lương (điểm i)nhiều nơi

(Điểm c - Khoản 5)
→ Đóng BHXH tại nơi đầu tiên bắt đầu quản lý.

🧩 Ví dụ:
Cô C làm giám đốc không hưởng lương ở cả 2 hợp tác xã → Đóng BHXH ở hợp tác xã nơi cô làm giám đốc đầu tiên.


Tình huống 4: Là người lao động đi làm ở nước ngoài (điểm g) hoặc người hoạt động không chuyên trách ở xã, thôn (điểm k) đồng thời có HĐLĐ (điểm a, i, l)

(Điểm d - Khoản 5)
→ Ưu tiên đóng BHXH theo đối tượng có HĐLĐ hoặc quản lý có lương, theo thứ tự xuất hiện trước.

🧩 Ví dụ:
Anh D có HĐLĐ với công ty (điểm a) và kiêm Tổ trưởng tổ dân phố (điểm k) → Đóng BHXH theo HĐLĐ (ưu tiên điểm a).


Tình huống 5: Là người không chuyên trách cấp xã (điểm k) đồng thời là chủ hộ kinh doanh (điểm m) hoặc người quản lý không hưởng lương (điểm n)

(Điểm đ - Khoản 5)
→ Đóng BHXH theo vai trò không chuyên trách ở xã.

🧩 Ví dụ:
Chị E là Tổ trưởng dân phố và cũng là chủ hộ kinh doanh → Chỉ đóng BHXH theo vai trò Tổ trưởng.

ANh C là Tổ trưởng dân phó và cũng là chủ công ty TNHH MTV (kiêm giám đốc không hưởng lương) → Chỉ đóng BHXH theo vai trò Tổ trưởng.


Tình huống 6: Người đồng thời là chủ hộ kinh doanh (m) hoặc người quản lý không lương (n) và đồng thời thuộc nhiều nhóm khác

(Điểm e - Khoản 5)
Chính phủ sẽ hướng dẫn chi tiết cách đóng BHXH.

🧩 Ví dụ:
Anh F vừa là chủ hộ kinh doanh, vừa là ký HĐLĐ với công ty ABC → Phải chờ hướng dẫn cụ thể từ Chính phủ.

Chị L vừa là Chủ kiêm giám đốc công ty TNHH MTV vừa ký HĐLĐ với trường tư → Phải chờ hướng dẫn cụ thể từ Chính phủ.


Tình huống 7: Là dân quân thường trực (điểm e) đồng thời là người không chuyên trách (k) hoặc chủ hộ kinh doanh (m)

(Điểm g - Khoản 5)
→ Đóng BHXH theo vai trò dân quân thường trực.

🧩 Ví dụ:
Anh G là dân quân và kiêm Tổ trưởng dân phố → Đóng BHXH theo dân quân.

Anh H là dân quân kiêm chủ shop hàng thời trang (hộ kinh doanh) → Đóng BHXH theo dân quân.

Tóm tắt tổng kết theo bảng sau: 

STT Tình huống kết hợp Ưu tiên đóng BHXH theo đối tượng nào?
1 Nhiều HĐLĐ HĐLĐ đầu tiên có hiệu lực
2 Công chức/Quản lý có hưởng lương + HĐLĐ Công chức/QL hưởng lương
3 Quản Lý có lương hoặc không lương nhiều nơi Nơi đầu tiên quản lý
4 Đi làm nước ngoài/không chuyên trách + HĐLĐ/Quản Lý có lương Theo HĐLĐ/Quản Lý có lương
5 Không chuyên trách + chủ hộ KD/Quản Lý không lương Theo không chuyên trách
6 Chủ hộ KD/Quản Lý không lương + Các đối tượng khác Theo quy định Chính phủ
7 Dân quân + không chuyên trách/chủ hộ KD Theo dân quân

Lưu ý các quy định nêu trên có hiệu lực từ 01/07/2025

Thông tin có trong bài viết này mang tính chất chung và chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về quy định pháp luật. DB Legal sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ việc sử dụng hoặc áp dụng thông tin cho bất kỳ mục đích kinh doanh nào. Để có tư vấn pháp lý chuyên sâu, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

For more information: 

📞: +84 357 466 579

📧: contact@dblegal.vn

🌐Facebook:  DB Legal Vietnamese Fanpage or DB Legal English Fanpage 

🐦X(Twitter)

💼Linkedin

🎬Youtube

 

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn

zalo
facebook