Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672)
Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) theo Biểu cam kết cụ thể về Thương Mại và Dịch Vụ WTO (GATS)
Mục lục:
- I. Căn cứ pháp lý:
- II. Phạm vi hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
- III. Về nội dung hạn chế tiếp cận thị trường đối với dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) theo Biểu cam kết cụ thể về Thương Mại và Dịch Vụ WTO (GATS) của Việt Nam:
- IV. Thủ tục đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
I. Căn cứ pháp lý:
- Biểu cam kết cụ thể về Thương Mại và Dịch Vụ WTO (GATS);
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020;
- Luật doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 6 năm 2020;
II. Phạm vi hoạt động kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
8672. Dịch vụ tư vấn kỹ thuật
Dịch vụ hỗ trợ, tư vấn và khuyến nghị đối với các vấn đề tư vấn kỹ thuật
Dịch vụ hỗ trợ, tư vấn và khuyến nghị đối với các vấn đề tư vấn kỹ thuật, bao gồm việc thực hiện nghiên cứu tiền khả thi và các nghiên cứu về tác động của dự án. Các ví dụ là: nghiên cứu tác động của địa hình và địa chất tới thiết kế, xây dựng và chi phí của một con đường, đường ống hoặc cơ sở hạ tầng giao thông; nghiên cứu chất lượng hoặc sự phù hợp của vật liệu nhằm sử dụng trong dự án xây dựng và tác động của thiết kế, xây dựng và chi phí của việc sử dụng các vật liệu khác nhau; nghiên cứu tác động môi trường của một dự án; nghiên cứu hiệu quả thu được trong quá trình sản xuất do việc sử dụng các quá trình, công nghệ hoặc bố trí sơ đồ mới. Việc cung cấp các dịch vụ này không nhất thiết phải liên quan tới một dự án xây dựng mà có thể bao gồm, ví dụ như thẩm định các lắp đặt kết cấu, cơ học và điện của tòa nhà, làm chứng của chuyên gia trong quá trình kiện tụng hoặc hỗ trợ các cơ quan chính phủ trong việc soạn thảo luật pháp, v.v..
86722. Dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho việc xây dựng móng và kết cấu toà nhà
Dịch vụ thiết kế kỹ thuật kết cấu cho khung dầm các tòa nhà cư trú và thương mại, công nghiệp và thể chế. Các dịch vụ thiết kế bao gồm một hoặc nhiều hoạt động sau: kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí sơ bộ để xác định khái niệm về thiết kế đối với tư vấn kỹ thuật; kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí cuối cùng, bao gồm bản vẽ, tiêu chuẩn liên quan tới vật liệu sẽ được sử dụng, phương pháp lắp đặt, hạn chế về thời gian và các tiêu chí cần thiết để nộp hồ sơ dự thầu, xây dựng và tư vấn về mặt chuyên gia cho khách hàng vào thời điểm thông báo thầu và chấp nhận thầu; các dịch vụ trong giai đoạn xây dựng.
Ngoại trừ: Dịch vụ tư vấn kỹ thuật cho các tòa nhà nếu như chúng là một bộ phận không thể tách rời của dịch vụ kiến
trúc kỹ thuật cho các công trình dân dụng hoặc nhà máy sản xuất hoặc thiết bị.
86723. Dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho việc lắp đặt cơ khí và lắp đặt điện cho các tòa nhà
Dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho việc lắp đặt cơ khí và lắp đặt điện cho hệ thống điện, hệ thống chiếu sáng, hệ thống cảnh báo cháy, hệ thống truyền thông và các công việc lắp đặt điện khác cho tất cả các tòa nhà và/hoặc công việc lắp đặt hệ thống sưởi, thông gió, tủ lạnh và lắp đặt cơ khí khác cho tất cả các tòa nhà. Các dịch vụ thiết kế bao gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau đây: kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí sơ bộ để xác định khái niệm thiết kế kỹ thuật; kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí cuối cùng, bao gồm bản vẽ, tiêu chuẩn liên quan tới vật liệu sẽ được sử dụng, phương pháp lắp đặt, hạn chế về thời gian và các tiêu chí cần thiết để nộp hồ sơ dự thầu, xây dựng và tư vấn về mặt chuyên gia cho khách hàng vào thời điểm thông báo thầu và chấp nhận thầu; các dịch vụ trong giai đoạn xây dựng.
86724. Dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho việc xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng
Dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho các công trình kỹ thuật dân dụng như cầu và cầu cạn, đập, lưu vực, tường bao, hệ thống tưới tiêu, công trình kiểm soát lũ, đường hầm, đường cao tốc và đường phố, gồm cả giao điểm và các công trình liên quan, cửa cống, kênh đào, và cảng, cấp nước và công trình vệ sinh như hệ thống phân phối, nước, rác thải, các nhà máy xử lý chất thải rắn và chất thải công nghiệp và các dự án kỹ thuật dân sự khác. Các dịch vụ thiết kế bao gồm một hoặc nhiều hoạt động sau đây: kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí sơ bộ để xác định khái niệm thiết kế kỹ thuật; kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí cuối cùng, bao gồm bản vẽ, tiêu chuẩn liên quan tới vật liệu sẽ được sử dụng, phương pháp lắp đặt, hạn chế về thời gian và các tiêu chí cần thiết để nộp hồ sơ dự thầu, xây dựng và tư vấn về mặt chuyên gia cho khách hàng vào thời điểm thông báo thầu và chấp nhận thầu; các dịch vụ trong giai đoạn xây dựng. Bao gồm cả các dịch vụ tư vấn kỹ thuật cho các tòa nhà nếu như chúng là một bộ phận không thể tách rời của dịch vụ kiến trúc kỹ thuật cho các công trình dân dụng hoặc nhà máy sản xuất hoặc thiết bị.
86725. Các dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho các quá trình và sản xuất công nghiệp
Dịch vụ thiết kế kỹ thuật cho các quá trình, thủ tục sản xuất và các trang thiết bị. Bao gồm cả các dịch vụ liên quan tới các phương pháp cắt, xử lý và vận chuyển gỗ và bố trí khu vực xử lý gỗ; bố trí khu vực khai mỏ và xây dựng ngầm, lắp đặt toàn bộ bề mặt các nhà máy khai mỏ điện, cơ và dân dụng bao gồm tời, máy nén, trạm bơm, máy tán, băng tải và hệ thống xử lý quặng và rác thải; các thủ tục phục hồi dầu và khí, việc xây dựng, lắp đặt và/hoặc bảo trì các thiết bị khoan, trạm bơm, các thiết bị xử lý và lưu kho và các thiết bị dàn khoan khác; luồng vật liệu, bố trí thiết bị, hệ thống, quá trình xử lý mật liệu, kiểm soát quá trình (có thể tích hợp công nghệ máy tính) cho các nhà máy sản xuất; máy móc, thiết bị đặc biệt và các hệ thống công cụ; và bất kỳ các dịch vụ thiết kế nào khác cho các thủ tục và thiết bị sản xuất. Các dịch vụ thiết kế bao gồm một hoặc nhiều hoạt động sau đây: kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí sơ bộ để xác định khái niệm thiết kế kỹ thuật; kế hoạch, tiêu chuẩn và ước tính chi phí cuối cùng, bao gồm bản vẽ, tiêu chuẩn liên quan tới vật liệu sẽ được sử dụng, phương pháp lắp đặt, hạn chế về thời gian và các tiêu chí cần thiết để nộp hồ sơ dự thầu, xây dựng và tư vấn về mặt chuyên gia cho khách hàng vào thời điểm thông báo thầu và chấp nhận thầu; các dịch vụ trong giai đoạn xây dựng. Bao gồm cả các dịch vụ tư vấn kỹ thuật cho các tòa nhà nếu như chúng là một bộ phận không thể tách rời của dịch vụ kiến trúc kỹ thuật cho các công trình dân dụng hoặc nhà máy sản xuất hoặc thiết bị.
86726. Các dịch vụ thiết kế kỹ thuật chưa được liệt kê ở nơi khác
Các dịch vụ thiết kế kỹ thuật đặc biệt khác, bao gồm thiết kế âm thanh và thiết kế hệ thống kỹ thuật rung, thiết kế hệ thống kiểm soát giao thông, thiết kế phát triển nguyên mẫu và chi tiết các sản phẩm mới và bất kỳ dịch vụ thiết kế kỹ thuật đặc biệt nào khác.
Ngoại trừ: Thiết kế mỹ thuật cho sản phẩm và thiết kế toàn bộ các sản phẩm không đòi hỏi kỹ thuật phức tạp (ví dụ nội thất) được liệt kê tại tiểu mục 87907 (dịch vụ thiết kế đặc biệt).
86727. Các dịch vụ kỹ thuật khác trong giai đoạn xây dựng và lắp đặt
Các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng trong giai đoạn xây dựng để bảo đảm rằng công trình xây dựng tuân thủ thiết kế cuối cùng. Các dịch vụ này được cung cấp cả ở văn phòng và tại thực địa như rà soát các bản vẽ sơ bộ, kiểm tra thực địa định kỳ để xem xét tiến trình và chất lượng công việc, hướng dẫn khách hàng và nhà thầu trong việc chuẩn bị tài liệu hợp đồng và bất kỳ dịch vụ nào khác về các câu hỏi kỹ thuật có thể nảy sinh trong quá trình xây dựng.
86729. Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật khác
Các dịch vụ tư vấn kỹ thuật chưa được liệt kê ở các mục khác, bao gồm các dịch vụ tư vấn địa kỹ thuật cung cấp cho các kỹ sư và kiến trúc sư các thông tin cơ bản về bề mặt để thiết kế các dự án khác nhau; dịch vụ tư vấn kỹ thuật về nước ngầm gồm cả việc đánh giá tài nguyên ngầm, nghiên cứu ô nhiễm và quản lý chất lượng; dịch vụ tư vấn kỹ thuật về ăn mòn bao gồm các chương trình kiểm tra, phát hiện và kiểm soát ăn mòn; điều tra việc hư hỏng và các dịch vụ khác đòi hỏi phải có kỹ năng chuyên gia.
III. Về nội dung hạn chế tiếp cận thị trường đối với dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) theo Biểu cam kết cụ thể về Thương Mại và Dịch Vụ WTO (GATS) của Việt Nam:
Về phương thức cung cấp (3) hiện diện thương mại là không hạn chế, ngoại trừ:
(i) Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
(ii) Doanh nghiệp nước ngoài phải là pháp nhân của một Thành viên WTO.
Theo đó, nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đối với việc kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672), ngoại trừ phải đáp ứng 2 điều kiện nêu trên. Việt Nam gia nhập WTO vào năm 2007, do đó, yêu cầu về việc doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài chỉ cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đã bị loại bỏ.
Xem thêm các nội dung liên quan đến nguyên tắc của GATS tại đây
IV. Thủ tục đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Theo quy định từ Điều 21 đến Điều 28 của Luật Đầu tư 2020 về hình thức đầu tư tại Việt Nam gồm các nội dung sau:
Nhà đầu tư nước ngoài có thể lựa chọn các hình thức đầu tư sau đây để hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.
1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế:
a) Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật này;
b) Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật đầu tư.
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
3. Thực hiện dự án đầu tư:
Nhà đầu tư nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua việc thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật Đầu tư.
- Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.
Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư theo loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của chính phủ.
Thông tin có trong bài viết này mang tính chất chung và chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về quy định pháp luật. DB Legal sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ việc sử dụng hoặc áp dụng thông tin cho bất kỳ mục đích kinh doanh nào. Để có tư vấn pháp lý chuyên sâu, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
Local Office Numbers: | |
Hotline/Zalo/Whatsapp: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |
Bài viết liên quan:
- [2025] Tổng Quan Chương Đầu Tư của Hiệp định CPTPP: Cẩm Nang Cho Nhà Đầu Tư
- [Cập Nhật 2025] Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam: Dịch Vụ Tư Vấn Kỹ Thuật Đồng Bộ (CPC 8673)
- [Cập Nhật 2025] Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Dạy Thêm: Hướng Dẫn A-Z Cho Giáo Viên
- Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về dịch vụ kiến trúc (CPC 8671)
- Thủ tục đầu tư kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có yếu tố nước ngoài (CPC 862)
- Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương Nhân Nước Ngoài tại Việt Nam
- Nội dung cơ bản của Hiệp định Chung về Thương mại Dịch vụ của WTO (GATS)
- Thành Lập Công ty sản xuất Chip Bán Dẫn tại Việt Nam
- Thủ tục thành lập công ty du lịch lữ hành tại Việt Nam
- Thủ tục đăng ký/Thông báo website thương mại điện tử với Bộ Công Thương