Phân Chia Tài Sản Trong Thời Kỳ Hôn Nhân: Điều Kiện và Thủ Tục Pháp Lý
Trong quan hệ hôn nhân, tài sản là yếu tố không thể tách rời, vừa là nền tảng vật chất, vừa là nguồn gốc của nhiều vấn đề pháp lý phức tạp. Theo nguyên tắc chung của pháp luật Việt Nam, tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung của vợ chồng. Tuy nhiên, trên thực tế, không ít cặp vợ chồng có nhu cầu phân chia tài sản này ngay cả khi quan hệ hôn nhân vẫn đang tồn tại. Việc phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân không chỉ giúp các bên chủ động quản lý, sử dụng tài sản riêng mà còn là giải pháp hiệu quả để phòng ngừa những tranh chấp phát sinh. Để bảo đảm tính hợp pháp, công bằng và minh bạch, pháp luật Việt Nam quy định chặt chẽ về điều kiện phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân. Việc nghiên cứu và làm rõ các điều kiện này có ý nghĩa thiết thực, giúp vợ chồng chủ động trong việc quản lý tài sản, đồng thời hạn chế rủi ro pháp lý phát sinh trong đời sống hôn nhân.
Mục lục:
- 1. Cơ sở pháp lý
- 2. Quy định về tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
- 3. Điều kiện phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
- 4. Hồ sơ và thủ tục phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
- 5. Thời điểm có hiệu lực của việc phân chia tài sản
- 6. Hậu quả pháp lý của việc phân chia tài sản
- Kết luận
1. Cơ sở pháp lý
2. Quy định về tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân
Tài sản chung của vợ chồng bao gồm:
- Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.
- Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.
- Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.
3. Điều kiện phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
Vợ, chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết. Các điều kiện phân chia cụ thể gồm:
- Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản.
- Văn bản được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.
Việc phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân không thuộc một trong các trường hợp sau:
- Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
- Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:
- Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;
- Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;
- Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;
- Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;
- Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;
- Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình, Bộ luật Dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.
4. Hồ sơ và thủ tục phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
4.1. Trường hợp vợ chồng tự thỏa thuận
- Bước 1: Lập văn bản thỏa thuận về việc chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung.
- Bước 2: Công chứng/chứng thực văn bản tại tổ chức hành nghề công chứng tùy thuộc vào nhu cầu của vợ chồng hoặc yêu cầu của pháp luật.
- Bước 3: Thực hiện các giao dịch liên quan (Sang tên, chuyển quyền sở hữu tài sản...).
4.2. Trường hợp khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết
Cơ quan có thẩm quyền: Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn cư trú, làm việc. Trường hợp các đương sự tự thỏa thuận yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn thì phải lập thành văn bản. Nếu tài sản yêu cầu phân chia là bất động sản thì chỉ Tòa án nhân dân khu vực nơi có bất động sản có thẩm quyền giải quyết.
Hồ sơ: Bao gồm:
- Đơn khởi kiện;
- Bản sao giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD/Hộ chiếu);
- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn;
- Giấy tờ chứng minh tài sản chung (vd: GCNQSDĐ, hợp đồng mua bán, sổ tiết kiệm,...);
- Các giấy tờ khác (nếu cần thiết).
Trình tự, thủ tục:
- Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện yêu cầu phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân cho Tòa án có thẩm quyền.
- Bước 2: Tòa án xem xét và thụ lý vụ án.
- Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí.
- Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải và chuẩn bị xét xử.
- Bước 5: Mở phiên tòa xét xử.
- Bước 6: Thi hành án.
5. Thời điểm có hiệu lực của việc phân chia tài sản
- Trường hợp vợ chồng tự thỏa thuận: Theo thỏa thuận ghi trong văn bản. Nếu văn bản không ghi rõ thì tính từ ngày lập văn bản. Trong trường hợp tài sản được chia mà theo quy định của pháp luật, giao dịch liên quan đến tài sản đó phải tuân theo hình thức nhất định thì có hiệu lực từ thời điểm việc thỏa thuận tuân thủ hình thức mà pháp luật quy định.
- Trường hợp Tòa án giải quyết: Kể từ ngày bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
6. Hậu quả pháp lý của việc phân chia tài sản
- Phần tài sản được chia, cùng hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.
- Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.
- Thỏa thuận của vợ chồng trong việc chia tài sản chung không làm thay đổi quyền, nghĩa vụ về tài sản được xác lập trước đó giữa vợ, chồng với người thứ ba.
Kết luận
Việc phân chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân chỉ được pháp luật công nhận khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Đây là cơ sở để bảo đảm giá trị pháp lý của thỏa thuận, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của vợ chồng cũng như của bên thứ ba. Do đó, khi tiến hành phân chia tài sản, các bên cần tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật trên, tránh những hệ quả bất lợi có thể phát sinh trong thực tiễn.
Thông tin có trong bài viết này mang tính chất chung và chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về quy định pháp luật. DB Legal sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ việc sử dụng hoặc áp dụng thông tin cho bất kỳ mục đích kinh doanh nào. Để có tư vấn pháp lý chuyên sâu, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.
📞: +84 357 466 579
📧: contact@dblegal.vn
🌐Facebook: DB Legal Vietnamese Fanpage or DB Legal English Fanpage
Bài viết liên quan:
- Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài
- Khám sức khoẻ tâm thần để đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Tp. Hồ Chí Minh
- Điều kiện, Hồ sơ và Thủ tục Đăng ký Kết hôn Theo Pháp luật Việt Nam
- Chấm Dứt Hôn Nhân: Các Trường Hợp Theo Quy Định Pháp Luật
- Quy Định Pháp Luật Về Quan Hệ Cha Mẹ Và Con
- Thỏa Thuận lựa chọn Quốc Tịch cho con
.png)


