Chứng nhận góp vốn và sổ đăng ký thành viên
Người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp
Mục lục:
I. Vốn điều lệ công ty TNHH hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị phần vốn góp của các thành viên cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp đã cam kết. Thành viên công ty chỉ được góp vốn cho công ty bằng loại tài sản khác với tài sản đã cam kết nếu được sự tán thành của trên 50% số thành viên còn lại
Người góp vốn trở thành thành viên của công ty kể từ thời điểm đã thanh toán phần vốn góp và những thông tin về người góp vốn quy định tại các điểm b, c và đ khoản 2 Điều 48 của Luật Doanh nghiệp 2020 được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. Tại thời điểm góp đủ phần vốn góp, công ty phải cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên tương ứng với giá trị phần vốn đã góp
II. Giấy chứng nhận phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên trở lên
Giấy chứng nhận phần vốn góp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây (khoản 6, điều 47 Luật Doanh Nghiệp 2020):
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Vốn điều lệ của công ty;
c) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
d) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của thành viên;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp;
e) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
III. Sổ đăng ký thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên:
1. Công ty phải lập sổ đăng ký thành viên ngay sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sổ đăng ký thành viên có thể là văn bản giấy, tập hợp dữ liệu điện tử ghi nhận thông tin sở hữu phần vốn góp của các thành viên công ty.
2. Sổ đăng ký thành viên phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
b) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với thành viên là tổ chức;
c) Phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp đã góp, thời điểm góp vốn, loại tài sản góp vốn, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn của từng thành viên;
d) Chữ ký của thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật của thành viên là tổ chức;
đ) Số và ngày cấp giấy chứng nhận phần vốn góp của từng thành viên.
3. Công ty phải cập nhật kịp thời thay đổi thành viên trong sổ đăng ký thành viên theo yêu cầu của thành viên có liên quan theo quy định tại Điều lệ công ty.
4. Sổ đăng ký thành viên được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
For more information: Our Vietnamese social page or English social page
Call Us:
Local Office Numbers: | |
Hotline/Zalo/Whatsapp: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |
Bài viết liên quan:
- [cập nhật 2025] Đầu Tư Dịch Vụ Quy Hoạch Đô Thị & Kiến Trúc Cảnh Quan Đô Thị (CPC 8674) Tại Việt Nam: Hướng Dẫn Chi Tiết
- [2025] Tổng Quan Chương Đầu Tư của Hiệp định CPTPP: Cẩm Nang Cho Nhà Đầu Tư
- [Cập Nhật 2025] Đầu Tư Nước Ngoài Vào Việt Nam: Dịch Vụ Tư Vấn Kỹ Thuật Đồng Bộ (CPC 8673)
- [Cập Nhật 2025] Thủ Tục Đăng Ký Kinh Doanh Dạy Thêm: Hướng Dẫn A-Z Cho Giáo Viên
- Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để kinh doanh dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672)
- Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam về dịch vụ kiến trúc (CPC 8671)
- Thủ tục đầu tư kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán có yếu tố nước ngoài (CPC 862)
- Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương Nhân Nước Ngoài tại Việt Nam
- Nội dung cơ bản của Hiệp định Chung về Thương mại Dịch vụ của WTO (GATS)
- Thành Lập Công ty sản xuất Chip Bán Dẫn tại Việt Nam