Hướng dẫn thủ tục Hành Chính tại Việt Nam

Cơ sở pháp lý, điều kiện, trình tự, thủ tục nhận con nuôi với người nước ngoài

Nhà nước khuyến khích việc nhận trẻ em mồ côi, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác làm con nuôi để tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục và phát triển trong môi trường gia đình cũng như nhằm mục đích nhân đạo cho các cặp vợ chồng hiếm muộn về con cái. Tuy nhiên, do trẻ em là đối tượng khá nhạy cảm, nên những quy định về nhận nuôi con nuôi khá chặt chẽ, đặc biệt là đối với người nước ngoài tới Việt Nam nhận con nuôi. Vậy người nước ngoài muốn nhận con nuôi tại Việt Nam phải đáp ứng những điều kiện gì, trình tự, thủ tục nhận nuôi con nuôi như thế nào? Bài viết dưới đây DB Legal sẽ giải đáp các thắc mắc trên cho khách hàng.

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Nuôi con nuôi 2010.

- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi.

2. Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là gì?

- Nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam, giữa công dân Việt Nam với nhau mà một bên định cư ở nước ngoài. (Căn cứ theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Nuôi con nuôi)

- Người nước ngoài được hiểu là người không có quốc tịch Việt Nam hoặc người không quốc tịch được nhận con nuôi tại Việt Nam trong một vài trường hợp sau: thường trú ở nước cùng là thành viên của điều ước quốc tế về nuôi con nuôi với Việt Nam nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài được nhận con nuôi đích danh (cha dượng, mẹ kế, cô, dì, chú, bác ruột của người được nhận nuôi…), người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam.

3. Điều kiện nhận nuôi con nuôi với người nước ngoài

3.1. Điều kiện đối với người nhận nuôi con nuôi

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 29, Khoản 1, 2 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010 thì người nhận nuôi con nuôi phải đáp ứng những điều kiện sau:

+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; có tư cách đạo đức tốt; hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.

+ Không bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; hoặc đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; hoặc đang chấp hành hình phạt tù; chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

 3.2. Điều kiện đối với người được nhận nuôi

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 thì người được nhận nuôi phải đáp ứng các điều kiện sau: Là trẻ em dưới 16 tuổi; chỉ được nhận nuôi người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.

4. Trình tự, thủ tục nhận con nuôi với người nước ngoài

4.1. Hồ sơ nhận nuôi con nuôi:

Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 thì hồ sơ của người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:

a) Đơn xin nhận con nuôi

b) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế

c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam

d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình

e) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe

f) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản

g) Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi)

h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân

k) Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người nhận con nuôi là dì ruột của người được nhận làm con nuôi.

Đối với giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

4.2. Trình tự thủ tục nhận nuôi con nuôi

Căn cứ theo quy định tại Luật Nuôi con nuôi năm 2010 thì trình tự, thủ tục nhận nuôi con nuôi của người nước ngoài được quy định cụ thể như sau:

- Nơi nộp hồ sơ nhận nuôi con nuôi: Cục con nuôi thuộc Bộ tư pháp.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi, Sở Tư pháp xem xét, giới thiệu trẻ em làm con nuôi. Đối với trường hợp nhận con nuôi đích danh theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Luật Nuôi con nuôi năm 2010 thì không cần thực hiện thủ tục giới thiệu trẻ em làm con nuôi.

- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp, nếu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đồng ý thì ra thông báo cho Sở Tư pháp để làm thủ tục chuyển hồ sơ cho Bộ Tư pháp. Trường hợp không đồng ý thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả giới thiệu trẻ em làm con nuôi, Bộ Tư pháp kiểm tra việc giới thiệu trẻ em làm con nuôi, nếu hợp lệ thì lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện được làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận nuôi con nuôi đang thường trú.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước có người nhận nuôi con nuôi thông báo về sự đồng ý của người nhận nuôi con nuôi đối với trẻ em được giới thiệu, xác nhận trẻ em sẽ được nhập cảnh và thường trú tại nước mà trẻ em được nhận làm con nuôi, Bộ Tư pháp thông báo cho Sở Tư pháp.

- Sau khi nhận được thông báo của Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

- Sở Tư pháp thông báo cho người nhận nuôi con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi. Trong thời hạn 60 ngày, người nhận nuôi con nuôi phải có mặt ở Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi. Trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải có ủy quyền cho người kia, có thể gia hạn thời gian nhận con nuôi, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu trên, nếu bên nhận nuôi con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.

Trên đây là toàn bộ các quy định của pháp luật về điều kiện, trình tự, thủ tục nhận con nuôi với người nước ngoài. Nhằm mang lại dịch vụ pháp lý tốt nhất cho khách hàng, mọi thắc mắc cần giải đáp thêm khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin phía dưới.

Công ty Luật TNHH MTV DB (DB Legal) là Công ty Luật Việt Nam cung cấp các dịch vụ pháp lý uy tín, chuyên nghiệp. Với đội ngũ nhân sự trách nhiệm, có chuyên môn cao, DB Legal là đối tác tin cậy cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp trong các vấn đề pháp lý tại Việt Nam.

Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi

Local Office Numbers:
Hotline/Zalo/Whatsapp: +84 357 466 579
Email: contact@dblegal.vn

 

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn

zalo
facebook