Thủ tục cấp lại giấy phép lái xe trong trường hợp sinh sống khác tỉnh đã cấp bằng?
Giấy phép lái xe (hay còn gọi bằng lái xe) là một trong những giấy tờ quan trọng, bắt buộc phải có khi tham gia giao thông, nếu không có thì người điều khiển phương tiện sẽ bị xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp Giấy phép lái xe bị mất thì cơ quan có thẩm quyền cấp lại và thủ tục cấp lại được tiến hành như thế nào? Hãy cùng DB Legal tìm hiểu qua bài viết dưới đây
Mục lục:
- 1. Cơ sở pháp lý
- 2. Giấy phép lái xe là gì?
- 3. Xin cấp lại giấy phép lái xe bị mất ở tỉnh khác được không?
- 3. Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe
- * Trường hợp giấy phép lái xe bị mất còn hạn sử dụng hoặc quá hạn sử dụng dưới 03 tháng:
- * Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên và có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý:
- 4. Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe
1. Cơ sở pháp lý
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 04/2022/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 05/2023/TT-BGTVT ngày 27 tháng 4 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
2. Giấy phép lái xe là gì?
Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một người cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe hơi, xe tải, xe buýt, xe khách hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
3. Xin cấp lại giấy phép lái xe bị mất ở tỉnh khác được không?
- Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, người bị mất giấy phép lái xe có thể đến làm thủ tục tại tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Trong khi đó, Thông tư lại không quy định Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp lại giấy phép lái xe bị mất là Sở Giao thông nơi cư trú hay Sở Giao thông Vận tải nơi trước đây cấp giấy phép lái xe.
- Ngoài ra, khoản 8 Điều 31 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT cũng nêu rõ Sở Giao thông vận tải là cơ quan tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng do Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.
=> Như vậy, Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố nào cũng có thể cấp lại giấy phép lái xe cho người bị mất mà không bắt buộc phải đến nơi đã cấp giấy phép lái xe ban đầu.
3. Hồ sơ xin cấp lại Giấy phép lái xe
Theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 36 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, hồ sơ xin cấp lại giấy phép lái xe bị mất bao gồm các giấy tờ sau:
* Trường hợp giấy phép lái xe bị mất còn hạn sử dụng hoặc quá hạn sử dụng dưới 03 tháng:
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe.
- Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có).
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3.
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
* Trường hợp giấy phép lái xe bị mất, quá hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên và có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý:
Người yêu cầu cấp giấy phép lái xe vẫn chuẩn bị những hồ sơ như trên nhưng phải thực hiện thi sát hạch sau 2 tháng nộp đủ hồ sơ hợp lệ:
- Trường hợp quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết.
- Trường hợp quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
4. Thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe
4.1. Làm thủ tục trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải
*Bước 1: Nộp hồ sơ cho Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
Gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
*Bước 2: Thi sát hạch lại (nếu bằng lái xe quá hạn từ 03 tháng) và nộp lệ phí cấp lại giấy phép lái xe.
- Nếu không phải thi lại: Lệ phí = 135.000 đồng/lần.
- Nếu phải thi lại sát hạch, lệ phí phải trả bao gồm:
+ Lệ phí cấp lại Giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
+ Lệ phí thi sát hạch:
Giấy phép lái xe hạng A4: Thi lý thuyết là 60.000 đồng/lần; Thi thực hành là 70.000 đồng/lần.
Giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, F: Thi lý thuyết: 100.000 đồng/lần; Thi thực hành trong hình: 350.000 đồng/lần; Thi thực hành trên đường giao thông công cộng: 80.000 đồng/lần; Thi bằng phần mềm mô phỏng là 100.000 đồng/lần.
*Bước 3: Nhận giấy phép lái xe được cấp lại.
Thời gian giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép lái xe:
- 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ: Giấy phép lái xe còn hạn hoặc hết hạn dưới 03 tháng.
- Chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ thi sát hạch: Giấy phép lái xe hết hạn từ 03 tháng.
4.2. Làm thủ tục online trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
*Bước 1: Đăng nhập tài khoản trên Cổng dịch vụ công quốc gia: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html
*Bước 2: Tìm chọn thủ tục “Cấp lại giấy phép lái xe” tại ô Tìm kiếm.
*Bước 3: Chọn cơ quan thực hiện là Tỉnh/Thành phố - Sở Giao thông Vận tải => Đồng ý => Nộp trực tuyến.
*Bước 4: Điền đầy đủ thông tin cá nhân và tải lên các loại giấy tờ mà hệ thống yêu cầu.
*Bước 5: Kiểm tra lại thông tin=> bấm Nộp hồ sơ.
*Bước 6: Nộp lệ phí cấp lại giấy phép lái xe.
*Bước 7: Nhận giấy phép lái xe.
Trên đây là thủ tục cấp lại Giấy phép lái xe trong trường hợp bị mất. Nếu khách hàng có vấn đề gì thắc mắc cần hỗ trợ vui lòng liên hệ với DB Legal.
Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi
Local Office Numbers: | |
Hotline/Zalo/Whatsapp: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |
Bài viết liên quan:
- Thủ tục thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập (Nhóm trẻ độc lập) tại Việt Nam
- Thủ Tục Thành Lập Trường Mầm Non tại Việt Nam
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài tại Đà Nẵng
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
- Thủ tục Đăng Ký Tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại
- Thông báo Hoạt Động Khuyến Mại tại Việt Nam
- Thủ tục, điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ
- Mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định
- Điều kiện, trình tự thủ tục đăng ký tạm trú
- Mức phạt đối với người điều khiển phương tiện không mang theo giấy tờ xe