Thủ tục, điều kiện đăng kí kinh doanh dịch vụ việc làm
Nhu cầu xin việc và được hỗ trợ xin việc ngày một tăng cao, nhiều công ty kinh doanh dịch vụ việc làm đã được thành lập nhằm giúp người lao động tìm được việc làm cũng như kết nối người lao động với doanh nghiệp. Vậy để đăng ký kinh doanh dịch vụ việc làm doanh nghiệp cần đáp ứng điều kiện gì và thủ tục để xin giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như thế nào? Hãy cùng DB Legal trả lời câu hỏi này trong bài viết dưới đây
Mục lục:
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020.
- Luật Việc làm 2013.
- Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định chi tiết Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ việc làm là gì?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Việc làm 2013 thì dịch vụ việc làm bao gồm: tư vấn, giới thiệu việc làm; cung ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.
Bên cạnh đó, tại Khoản 1 Điều 39 Luật Việc làm 2013 có quy định:
“Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và phải có giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm cấp tỉnh cấp.”
Như vậy, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp để thực hiện tư vấn, giới thiệu việc làm; cung ứng và tuyển dụng lao động theo yêu cầu của người sử dụng lao động; thu thập, cung cấp thông tin về thị trường lao động.
Để kinh doanh Dịch vụ việc làm điều đầu tiên cần Thành lập doanh nghiệp theo đúng quy định pháp luật hiện hành sau đó doanh nghiệp cần xin thêm Giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
3. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Căn cứ Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm như sau:
- Có địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh để tổ chức hoạt động dịch vụ việc làm thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc được doanh nghiệp thuê ổn định theo hợp đồng từ 03 năm (36 tháng) trở lên.
- Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng).
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động dịch vụ việc làm phải bảo đảm điều kiện:
+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp sau đây: đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc, trốn khỏi nơi cư trú, bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến dịch vụ việc làm.
+ Có trình độ từ đại học trở lên hoặc đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động từ đủ 02 năm (24 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.
4. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- 01 bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc hợp đồng thuê địa điểm theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động dịch vụ việc làm theo Mẫu số 03 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 23/2021/NĐ-CP.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài.
+ Các văn bản nêu trên được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.
+ Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.
- 01 bản sao chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu bằng cấp chuyên môn hoặc một trong các văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý dịch vụ việc làm hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp như sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản gốc để đối chiếu quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm).
Nếu là các văn bản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
Bước 2: Gửi hồ sơ
Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định trên đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
Bước 3: Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ trên, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Bước 4: Cấp giấy phép
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp.
- Trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
- Thẩm quyền cấp giấy phép: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính ủy quyền.
Trên đây là những quy định của pháp luật về điều kiện và thủ tục đăng ký kinh doanh dịch vụ việc làm. Nếu khách hàng còn thắc mắc cần giải đáp hoặc có nhu cầu thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ với DB Legal
Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ với chúng tôi
Local Office Numbers: | |
Hotline/Zalo/Whatsapp: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |
Bài viết liên quan:
- Thủ tục thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập (Nhóm trẻ độc lập) tại Việt Nam
- Thủ Tục Thành Lập Trường Mầm Non tại Việt Nam
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài tại Đà Nẵng
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
- Thủ tục Đăng Ký Tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại
- Thông báo Hoạt Động Khuyến Mại tại Việt Nam
- Thủ tục, điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ
- Mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định
- Điều kiện, trình tự thủ tục đăng ký tạm trú
- Mức phạt đối với người điều khiển phương tiện không mang theo giấy tờ xe