Thủ tục xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Việt Nam
Ngày nay, nhu cầu đi lại và vận chuyển hàng hóa ngày một tăng cao, dịch vụ vận tải đã trở thành ngành nghề có cơ hội phát triển nhanh chóng, mang lại lợi nhuận cao. Tuy nhiên, đây là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, do đó, có rất nhiều nhà đầu tư còn thắc mắc điều kiện, trình tự thủ tục thành lập Công ty vận tải. Bài viết sau đây DB Legal sẽ giúp khách hàng nắm rõ quy định của pháp luật để thuận lợi thành lập Công ty vận tải cũng như xin giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa.
Mục lục:
1. Thế nào là Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì chưa có khái niệm nào quy định rõ về công ty vận tải, chỉ có khái niệm đơn vị kinh doanh vận tải. Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP thì đơn vị kinh doanh vận tải bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP: Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.
Như vậy hoạt động được coi là kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải có đầy đủ các yếu tố sau:
- Thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải như: trực tiếp điều hành phương tiện, lái xe, quyết định giá cước vận tải.
- Đối tượng vận chuyển là hành khách, hàng hoá.
- Hoạt động nhằm mục đích sinh lời.
2. Các loại hình kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
1. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định.
2. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định
3. Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi
4. Kinh doanh vân tải hành khách theo hợp đồng
5. Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô
6. Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
Trong phạm vi bài viết này, DB Legal sẽ đi tìm hiểu chi tiết loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Dưới đây là một số khái niệm liên quan đến vận tải hàng hóa bằng xe ô tô:
- - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải
là việc sử dụng xe ô tô có trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống để vận chuyển hàng hóa và người thuê vận tải trả tiền cho lái xe theo đồng hồ tính tiền hoặc theo phần mềm tính tiền trên xe. Mặt ngoài hai bên thành xe hoặc cánh cửa xe niêm yết chữ “TAXI TẢI”, số điện thoại liên lạc, tên đơn vị kinh doanh
- -Kinh doanh vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng
là việc sử dụng xe ô tô phù hợp để vận chuyển loại hàng có kích thước hoặc trọng lượng vượt quá giới hạn quy định nhưng không thể tháo rời. Khi vận chuyển hàng hóa siêu trường, siêu trọng, lái xe phải mang theo Giấy phép lưu hành (Giấy phép sử dụng đường bộ) còn hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền cấp
- - Kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm
à việc sử dụng xe ô tô để vận chuyển hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng nguy hiểm phải có Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- - Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ
là việc sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc để vận chuyển công-ten-nơ
- - Kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường
là hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa trừ các hình thức kinh doanh vận tải siêu trường, siêu trọng, hàng nguy hiểm và công ten-nơ
- - Giấy vận tải
Giấy vận tải là loại giấy do đơn vị vận tải đóng dấu và cấp cho lái xe mang theo trong quá trình vận chuyển hàng hóa trên đường; trường hợp là hộ kinh doanh thì chủ hộ phải ký, ghi rõ họ tên vào giấy vận tải . Từ ngày 01 tháng 7 năm 2022, trước khi thực hiện vận chuyển, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện cung cấp đầy đủ các nội dung tối thiểu của Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) qua phần mềm của Bộ Giao thông vận tải
3. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô.
Căn cứ quy định tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Trước ngày 01 tháng 7 năm 2021, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hoá bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo phải lắp camera đảm bảo ghi, lưu trữ hình ảnh của người lái xe trong quá trình xe tham gia giao thông. Dữ liệu hình ảnh được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép, bảo đảm giám sát công khai, minh bạch. Thời gian lưu trữ hình ảnh trên xe đảm bảo như sau:
+ Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500 ki-lô-mét.
+ Tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500 ki-lô-mét.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ phải có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ”, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc kinh doanh vận tải hàng hóa phải có phù hiệu “XE ĐẦU KÉO”, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe taxi tải phải có phù hiệu “XE TẢI” và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
4. Thủ tục xin Giấy phép kinh doanh vận tải (hàng hóa) bằng xe ô tô.
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (sau đây gọi chung là Giấy phép kinh doanh).
Để xin giấy phép kinh doanh vận tải ô tô, cá nhân, tổ chức phải thành lập doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và đăng ký ngành, nghề liên quan đến kinh doanh vận tải căn cứ theo Phụ lục I Ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg (4933: Vận tải hàng hóa bằng đường bộ).
4.1 Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải (hàng hóa) bằng xe ô tô:
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa được quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP gồm:
- Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
+ Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (áp dụng đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử).
- Đối với hộ kinh doanh:
+ Giấy đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4.2 Nơi nộp hồ sơ.
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 17 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh là Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.3. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh vận tải (hàng hóa) bằng xe ô tô.
- Đơn vị kinh doanh vận tải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Nghị định này. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.
Trên đây là điều kiện, hồ sơ và trình tự, thủ tục để thành lập Công ty vận tải hàng hóa tại Việt Nam. Nếu khách hành có nhu cầu thành lập doanh nghiệp thì có thể tham khảo dịch vụ thành lập doanh nghiệp của DB Legal.
Để có thêm thông tin chi tiết : Our Vietnamese social page or English social page
Call Us:
Local Office Numbers: | |
Hotline/Zalo/Whatsapp: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |
Bài viết liên quan:
- Thủ tục thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập (Nhóm trẻ độc lập) tại Việt Nam
- Thủ Tục Thành Lập Trường Mầm Non tại Việt Nam
- Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài tại Đà Nẵng
- Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô
- Thủ tục Đăng Ký Tổ chức Hội chợ, Triển lãm thương mại
- Thông báo Hoạt Động Khuyến Mại tại Việt Nam
- Thủ tục, điều kiện kinh doanh dịch vụ đại diện quyền sở hữu trí tuệ
- Mức phạt đối với trường hợp đỗ xe không đúng nơi quy định
- Điều kiện, trình tự thủ tục đăng ký tạm trú
- Mức phạt đối với người điều khiển phương tiện không mang theo giấy tờ xe