Banner

Ly hôn đơn phương tại Đà Nẵng: Thủ tục và những điều cần biết

Bạn đang muốn ly hôn đơn phương tại Đà Nẵng? Tìm hiểu ngay 5 điều cần biết về thủ tục, điều kiện, chi phí... để đảm bảo quyền lợi của mình.

Ly hôn là sự kiện không ai mong muốn, nhưng khi cuộc sống hôn nhân không thể cứu vãn, ly hôn đôi khi là giải pháp tốt nhất để giải thoát cho cả hai. Tại Đà Nẵng, ly hôn đơn phương được quy định rõ ràng trong Luật Hôn nhân và Gia đình và các văn bản hướng dẫn thi hành, cho phép một bên có quyền yêu cầu ly hôn khi đáp ứng đủ điều kiện.

1. Điều kiện ly hôn đơn phương tại Đà Nẵng:

Theo quy định tại Điều 56 Luật hôn nhân và gia đình về ly hôn theo yêu cầu của một bên thì

“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

2. Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.

3. Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.”

Hành vi được xem là bạo lực gia đình được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, Chống bạo lực gia đình như sau:

a) Hành hạ, ngược đãi, đánh đập, đe dọa hoặc hành vi cố ý khác xâm hại đến sức khỏe, tính mạng;

b) Lăng mạ, chì chiết hoặc hành vi cố ý khác xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

c) Cưỡng ép chứng kiến bạo lực đối với người, con vật nhằm gây áp lực thường xuyên về tâm lý;

d) Bỏ mặc, không quan tâm; không nuôi dưỡng, chăm sóc thành viên gia đình là trẻ em, phụ nữ mang thai, phụ nữ đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, người cao tuổi, người khuyết tật, người không có khả năng tự chăm sóc; không giáo dục thành viên gia đình là trẻ em;

đ) Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực của thành viên gia đình;

e) Ngăn cản thành viên gia đình gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý;

g) Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa vợ và chồng; giữa anh, chị, em với nhau;

h) Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

i) Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn của vợ hoặc chồng;

k) Cưỡng ép trình diễn hành vi khiêu dâm; cưỡng ép nghe âm thanh, xem hình ảnh, đọc nội dung khiêu dâm, kích thích bạo lực;

l) Cưỡng ép tảo hôn, kết hôn, ly hôn hoặc cản trở kết hôn, ly hôn hợp pháp;

m) Cưỡng ép mang thai, phá thai, lựa chọn giới tính thai nhi;

n) Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản chung của gia đình hoặc tài sản riêng của thành viên khác trong gia đình;

o) Cưỡng ép thành viên gia đình học tập, lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát tài sản, thu nhập của thành viên gia đình nhằm tạo ra tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần hoặc các mặt khác;

p) Cô lập, giam cầm thành viên gia đình;

q) Cưỡng ép thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.

Như vậy, trong trường hợp khách hàng đang rơi vào các trường hợp là nạn nhân bạo lực gia đình, hoặc có vi phạm nghiêm trong về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng dẫn đến hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được thì có thể nộp hồ sơ đơn phương ly hôn tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền để yêu cầu giải quyết chấm dứt hôn nhân.

2. Thủ tục ly hôn đơn phương:

Thủ tục ly hôn đơn phương bao gồm các bước cơ bản sau:

- Chuẩn bị hồ sơ: Bạn cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bao gồm đơn khởi kiện, giấy chứng nhận kết hôn, căn cước công dân, giấy chứng nhận đăng ký khai sinh của các con (nếu có), giấy tờ liên quan đến tài sản chung và nợ chung (nếu có), các chứng cứ liên quan đến yêu cầu ly hôn và các giấy tờ liên quan khác.

- Nộp hồ sơ tại Tòa án: Hồ sơ ly hôn đơn phương được nộp tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú.

- Nộp tạm ứng án phí: Sau khi hồ sơ được chấp thuận giải quyết, Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí và bạn phải nộp tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án để vụ án được thụ lý giải quyết theo quy định.

- Tham gia hòa giải: Tòa án sẽ tiến hành hòa giải để xem xét khả năng hàn gắn. Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ tiến hành thủ tục mở phiên tòa để xét xử vụ án.

- Mở phiên Tòa xét xử vụ án: Tòa án sẽ xem xét các chứng cứ, lời khai để quyết định có chấp nhận yêu cầu ly hôn đơn phương hay không, giải quyết các vấn đề về con chung, tài sản chung và nợ chung (nếu có).

3. Thời gian giải quyết:

Thời gian giải quyết ly hôn đơn phương thường kéo dài từ 4-6 tháng, tuy nhiên có thể lâu hơn tùy thuộc vào tính chất phức tạp của vụ việc.

4. Chi phí ly hôn đơn phương:

Chi phí ly hôn đơn phương bao gồm án phí và các chi phí khác như chi phí thuê luật sư (nếu có), chi phí đi lại, công chứng, …

5. Vai trò của luật sư ly hôn đương phương Đà Nẵng:

Mặc dù không bắt buộc, việc thuê luật sư sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong quá trình đơn phương ly hôn. Luật sư sẽ tư vấn pháp lý, soạn thảo hồ sơ, cùng với bạn tham gia tố tụng với tư cách là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bạn. Đối với vụ án ly hôn, Luật sư không thể tham gia vụ án với tư các là người ủy quyền.

Lưu ý quan trọng: Mỗi trường hợp ly hôn đơn phương đều có những đặc thù riêng. Để được tư vấn cụ thể và bảo vệ quyền lợi tốt nhất, bạn nên tìm đến sự hỗ trợ của luật sư chuyên về hôn nhân gia đình.

 

Thông tin có trong bài viết này mang tính chất chung và chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về quy định pháp luật. DB Legal sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ việc sử dụng hoặc áp dụng thông tin cho bất kỳ mục đích kinh doanh nào. Để có tư vấn pháp lý chuyên sâu, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Local Office Numbers:
Hotline/Zalo/Whatsapp: +84 357 466 579
Email: contact@dblegal.vn

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn

zalo
facebook