Banner

[Cập nhật 2025] Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy tại Việt Nam

03/03/2025 | Doanh Nghiệp

Với sự bùng nổ của công nghệ thông tin và AI, các dịch vụ liên quan đến giao dịch điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ. Năm 2023, Quốc Hội đã thông qua Luật giao dịch điện tử để làm tiền đề cho sự phát triển này, trong đó có kinh doanh dịch vụ tin cậy. Theo quy định tại Điều 28 Luật giao dịch điện tử 2023 thì dịch vụ tin cậy bao gồm: dịch vụ cấp dấu thời gian, dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu, dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì dịch vụ tin cậy là ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

I. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy tại Việt Nam:

Theo quy định tại Điều 29 Luật giao dịch điện tử 2023 ("LGDDT") và Điều 18 Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy ("NĐ 23") về điều kiện kinh doanh dịch vụ tin cậy tại Việt Nam phải đáp ứng các thông tin như sau: 

1. Về điều kiện tài chính để giải quyết rủi ro và các khoản đền bù có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ và thanh toán chi phí tiếp nhận, duy trì cơ sở dữ liệu thông tin liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp được lựa chọn thực hiện một trong các hình thức sau:

a) Ký quỹ tại một ngân hàng thương mại tại Việt Nam áp dụng cho một hoặc các dịch vụ tin cậy. Mức ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam cho mỗi 300 nghìn thuê bao và không thấp hơn 10 tỷ đồng Việt Nam, với điều kiện doanh nghiệp không được thu tiền trả trước quá 01 năm từ thuê bao;

b) Mua bảo hiểm trách nhiệm, thiệt hại đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tin cậy để bảo đảm quyền lợi của thuê bao trong suốt thời gian cung cấp dịch vụ.

2. Điều kiện nhân lực quản lý và kỹ thuật:

a) Nhân lực về vận hành hệ thống gồm: quản trị, vận hành, an toàn, an ninh thông tin, kiểm soát quyền ra vào, giám sát và kiểm tra, quản lý vòng đời chứng thư chữ ký số, quản lý vòng đời khóa;

b) Nhân lực cung cấp dịch vụ gồm: kiểm toán kỹ thuật, bảo mật, cấp, tạm dừng, huỷ, cài đặt và bảo hành; xác minh danh tính thuê bao (đối với dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu);

c) Nhân lực chịu trách nhiệm về an toàn, an ninh thông tin, bảo mật có trình độ từ đại học trở lên về an toàn thông tin và có kinh nghiệm tối thiểu 02 năm tương ứng với ngành được đào tạo;

d) Nhân lực chịu trách nhiệm về quản trị, vận hành, kiểm toán kỹ thuật, cấp, tạm dừng, huỷ, cài đặt và bảo hành, giám sát và kiểm tra, quản lý vòng đời khóa có trình độ từ đại học trở lên về công nghệ thông tin hoặc gần đào tạo về công nghệ thông tin và có kinh nghiệm tối thiểu 02 năm tương ứng với ngành được đào tạo.

3. Phương án kỹ thuật phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ áp dụng chung cho các loại dịch vụ tin cậy, phải thể hiện các nội dung sau:

a) Tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật về chữ ký số, chứng thư chữ ký số; dịch vụ tin cậy; an toàn thông tin mạng; an ninh mạng;

b) Lưu trữ đầy đủ, chính xác và cập nhật thông tin thuê bao; cập nhật danh sách các chứng thư chữ ký số có hiệu lực, bị tạm dừng, bị thu hồi; thuê bao có thể truy cập, sử dụng Internet truy nhập trực tuyến 24 giờ trong ngày và 07 ngày trong tuần;

c) Bảo đảm mỗi cặp khóa được tạo ra ngẫu nhiên và đúng một lần duy nhất; có tính năng bảo đảm khóa bí mật không bị phát hiện khi có khóa công khai tương ứng;

d) Cảnh báo, ngăn chặn và phát hiện truy nhập bất hợp pháp trên môi trường điện tử;

đ) Thành phần quản lý vòng đời chứng thư chữ ký số được thiết kế theo xu hướng giảm thiểu tối đa sự tiếp xúc trực tiếp với môi trường điện tử và độc lập với các hệ thống không phục vụ cho dịch vụ tin cậy;

e) Hệ thống thông tin phải bảo đảm an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3 và bảo vệ dữ liệu cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng và an ninh mạng;

g) Kiểm soát sự ra vào, quyền truy nhập hệ thống, quyền ra vào nơi đặt thiết bị;

h) Dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, các quy trình thực hiện sao lưu dữ liệu, sao lưu trực tuyến dữ liệu, khôi phục dữ liệu, có khả năng phục hồi dữ liệu chậm nhất là 08 giờ làm việc kể từ thời điểm hệ thống gặp sự cố; trung tâm dự phòng cách xa trung tâm dữ liệu chính tối thiểu 20 kilomet và sẵn sàng hoạt động khi hệ thống chính gặp sự cố;

i) Hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ đặt tại Việt Nam;

k) Quy chế chứng thực theo quy định tại Điều 29 của NĐ 23;

II. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, thay đổi nội dung, gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy

1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy;

b) Bản sao hợp lệ bao gồm bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản chính của một trong các giấy tờ sau: giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và pháp luật về doanh nghiệp;

c) Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính;

d) Hồ sơ nhân lực quản lý và kỹ thuật gồm: lý lịch tư pháp, bản sao có chứng thực bằng đại học trở lên của đội ngũ nhân lực quản lý và kỹ thuật , bản mô tả về công việc và kinh nghiệm đã có tương ứng với vị trí nhân lực quản lý và kỹ thuật, hợp đồng lao động và quyết định phân công;

đ) Phương án kỹ thuật phục vụ hoạt động cung cấp dịch vụ phù hợp với từng loại dịch vụ tin cậy;

e) Quy chế chứng thực.

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy;

a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép do giấy phép cũ hết hạn;

b) Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính;

c) Những thông tin về việc thay đổi của doanh nghiệp liên quan đến điều kiện kinh doanh theo quy định tại Điều 29 Luật Giao dịch điện tử (nếu có);

d) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị cấp lại.

3. Hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy

a) Đơn đề nghị thay đổi nội dung giấy phép;

b) Báo cáo mô tả chi tiết nội dung đề nghị thay đổi và các tài liệu liên quan.

4. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy của doanh nghiệp do giấy phép cũ hết hạn;

b) Văn bản chứng minh đáp ứng được các điều kiện về tài chính;

c) Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép kể từ ngày được cấp tới ngày đề nghị gia hạn.

III. Tạm đình chỉ giấy phép

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy bị tạm đình chỉ giấy phép không quá 06 tháng khi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Cung cấp dịch vụ sai với nội dung ghi trên giấy phép;

b) Không đáp ứng được một trong các điều kiện kinh doanh quy định tại Điều 18 của Nghị định này kể từ thời điểm bắt đầu cung cấp dịch vụ;

c) Không thực hiện đúng, đủ trách nhiệm kê khai, nộp phí dịch vụ duy trì hệ thống kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí quá 06 tháng.

2. Thủ tục tạm đình chỉ giấy phép, tạm dừng chứng thư chữ ký số

a) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức làm việc và lập biên bản làm việc với tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày phát hành biên bản, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, ban hành quyết định tạm đình chỉ;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tạm dừng chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy và công bố trên trang thông tin điện tử (https://rootca.gov.vn/) trong trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ tin cậy bị tạm đình chỉ hoặc hệ thống thông tin cung cấp dịch vụ tin cậy không đáp ứng các quy định về kiểm toán kỹ thuật.

3. Trong thời gian bị tạm đình chỉ giấy phép, trường hợp tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy khắc phục xong lý do bị tạm đình chỉ, Bộ Thông tin và Truyền thông sẽ cho phép tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy được tiếp tục cung cấp dịch vụ; phục hồi chứng thư chữ ký số trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày khắc phục lý do bị tạm dừng.

IV. Thu hồi giấy phép

Tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:

a) Không muốn tiếp tục cung cấp dịch vụ;

b) Giải thể, chấm dứt hoạt động;

c) Bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;

d) Bị sáp nhập, hợp nhất;

đ) Trong vòng 01 năm kể từ khi được cấp phép, tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy không triển khai trên thực tế các điều kiện quy định tại Điều 18 của Nghị định này, trừ sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của pháp luật mà tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy đã có báo cáo bằng văn bản tới Bộ Thông tin và Truyền thông;

e) Có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp;

g) Không khắc phục lý do bị tạm đình chỉ quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định này sau thời hạn tạm đình chỉ ấn định của cơ quan có thẩm quyền;

h) Thực hiện các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 6 Luật Giao dịch điện tử.

 

Thông tin có trong bài viết này mang tính chất chung và chỉ nhằm mục đích cung cấp thông tin về quy định pháp luật. DB Legal sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ việc sử dụng hoặc áp dụng thông tin cho bất kỳ mục đích kinh doanh nào. Để có tư vấn pháp lý chuyên sâu, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Local Office Numbers:
Hotline/Zalo/Whatsapp: +84 357 466 579
Email: contact@dblegal.vn

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn

zalo
facebook