Banner

Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự tại Đà Nẵng năm 2023

“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Như vậy, trong trường hợp cá nhân/tổ chức muốn sử dụng hồ sơ/tài liệu được ban hành ở nước ngoài tại Việt Nam thì cần phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ. Nếu giấy tờ/tài liệu ở nước ngoài không được Hợp pháp hóa lãnh sự thì sẽ không được sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa.

Hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng là một thủ tục hành chính để chứng thực chữ ký, con dấu và chức danh của người ký trên tài liệu do cơ quan nước ngoài ban hành và được sử dụng tại Việt Nam. Thông thường, theo quy định của pháp luật Việt Nam thì tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự. Tùy vào pháp luật mỗi nước mà thủ tục hợp pháp hóa sẽ khác nhau, ví dụ tại Hoa Kỳ và Pháp thì tài liệu nước ngoài có thể mang đến Đại sứ quán Pháp, Đại sứ quán Mỹ, lãnh sự quán Pháp hay lãnh sự quán Mỹ để chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trước khi mang đến cơ quan có thẩm quyền của Việt nam để dán con tem Hợp pháp hóa. Tuy nhiên, một số nước lại khác, ví dụ trường hợp của Hà Lan, giấy tờ của Hà Lan muốn thực hiện Hợp pháp hóa để sử dụng tại Việt Nam phải được xác nhận bởi cơ quan nhà nước KVK, sau đó được Bộ ngoại giao Hà Lan xác nhận và bước cuối cùng là xác nhận hợp pháp hóa tại Đại sứ quán của Việt Nam tại Hà Lan hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trong nước.

1. Khái niệm hợp pháp hóa lãnh sự 

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 thì Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Như vậy, trong trường hợp cá nhân/tổ chức muốn sử dụng hồ sơ/tài liệu được ban hành ở nước ngoài tại Việt Nam thì cần phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ. Nếu giấy tờ/tài liệu ở nước ngoài không được Hợp pháp hóa lãnh sự thì sẽ không được sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa.

2. Hồ sơ và trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự 

2.1. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự 

Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự  cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;

b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;

c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;

d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;

đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;

e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.

2.2. Trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng

Trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng thực hiện qua 4 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng theo mẫu.

Bước 2: Nộp hồ sơ và lệ phí đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng lên Bộ ngoại giao.

Bước 3: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao sẽ xem xét hồ sơ và giải quyết đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng.

Bước 4: Trực tiếp nhận kết quả các giấy tờ đã chứng nhận dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng tại cơ quan có thẩm quyền theo lịch hẹn trên giấy biên nhận hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.

Thời hạn giải quyết quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.

3. Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng

(Cập nhật tháng 10/2019)
----------------------------

STT

Tên nước

Loại giấy tờ

Cơ quan cấp 

Cơ sở miễn HPH/CNLS

Hướng dẫn áp dụng

1

Cộng hòa Áp-ga-ni-xtan

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia

Điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Áp-ga-ni-xtan năm 1987

Được miễn HPH/CNLS

2

Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân

2.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự

Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên

Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010

Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định

2.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp

Các cơ quan có thẩm quyền

Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010

Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định 

3

Cộng hòa Ba Lan

3.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực

Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên

Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993

Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định 

3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 34 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

4

Cộng hòa Bun-ga-ri

4.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 12 HĐTTTP năm 1986 

Được miễn HPH/CNLS

4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 33 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

5

Cộng hòa Bê-la-rút

5.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Điều 11 HĐTTTP năm 2000

Được miễn HPH/CNLS

5.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 13 HĐLS năm 2008

Được miễn HPH/CNLS

6

Vương quốc Cam-pu-chia

6.1.Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia

Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015

Được miễn HPH

6.2.Các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích TTTP về dân sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên

Điều 11 HĐTTTP về dân sự năm 2013

Được miễn HPH, Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định

6.3.Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 41 HĐLS năm 1997 với Cam-pu-chia

Được miễn HPH/CNLS

7

Cộng hòa Ca-dắc-xtan

Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền

Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011

Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định

8

Cộng hòa Cu-ba

8.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 13 HĐTTTP năm 1988 

Được miễn HPH/CNLS

8.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 12 HĐLS năm 1981

Được miễn HPH/CNLS

9

Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên

Giấy tờ dùng cho mục đích TTTP dân sự và hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên

Điều 7 HĐTTTP và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002;

Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định

10

Trung Quốc (Đài Loan)

Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp

Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên

Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự 

Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận

11

Vương quốc Đan Mạch

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi

Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên    

Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003

Được miễn HPH

12

Vương quốc Hà Lan

Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam

Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam 

CH số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội)

Được miễn HPH (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam)

13

Cộng hòa Hung-ga-ri

13.1. Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng

Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên

Điều 6 HĐTTTP về dân sự năm 2018

Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định

13.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 33 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

14

Cộng hòa I-rắc

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 40 HĐLS năm 1990

Được miễn HPH/CNLS

15

Cộng hòa I-ta-li-a

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi

Cơ quan có thẩm quyền của hai nước 

Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003

Được miễn HPH/CNLS

16

CHDCND Lào

16.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 12 HĐTTTP năm 1988  

Được miễn HPH/CNLS

16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 36 HĐLS năm 1985

Được miễn HPH/CNLS

15.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới

Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015

Được miễn HPH

17

Mông Cổ

17.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 8 HĐTTTP năm 2000 

Được miễn HPH/CNLS

17.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 31 HĐLS năm 1979

Được miễn HPH/CNLS

18

Liên bang Nga

18.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực)

Cơ quan Tư pháp của hai Bên (**)

Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998 

Được miễn HPH/CNLS

18.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô)

Được miễn HPH/CNLS

19

Nhật Bản

Các loại giấy tờ hộ tịch

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Áp dụng nguyên tắc có đi có lại

Được miễn HPH/CNLS

20

Ni-ca-ra-goa

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983

Được miễn HPH/CNLS

21

Ô-xtơ-rây-li-a

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Ô-xtơ-rây-li-a năm 2003

Được miễn HPH/CNLS

22

Cộng hòa Pháp

22.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con 

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

- Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999

Được miễn HPH/CNLS

- Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN năm 2011 

22.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi

Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ

Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi

Được miễn HPH/CNLS

22.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981

Được miễn HPH (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu)

23

Ru-ma-ni

Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 22 HĐLS năm 1995

Được miễn HPH/CNLS

24

Cộng hòa Séc

24.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) 

Được miễn HPH/CNLS 

24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 40 HĐLS năm 1980  (ký với Tiệp Khắc) 

Được miễn HPH/CNLS

25

Vương quốc Tây Ban Nha

Các giấy tờ, tài liệu về hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015

Được miễn HPH/CNLS khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương

26

Liên bang Thụy Sỹ

Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi

Cơ quan có thẩm quyền  của hai Bên  

Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005

Được miễn HPH

27

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (**)

27.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự

Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức

Điều 29 HĐTTTP năm 1998 

Miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998

27.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 45 HĐLS năm 1998

Được miễn HPH/CNLS

27.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn,  nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới

Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015

Được miễn HPH

28

U-crai-na

28.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 12 HĐTTTP năm 2000

Được miễn HPH/CNLS 

28.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 42 HĐLS năm 1994

Được miễn HPH/CNLS

29

Cộng hòa Xlô-va-ki-a

29.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) 

Được miễn HPH/CNLS

29.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự

CQĐD của nước này tại nước kia

Điều 40 HĐLS năm 1980  (ký với Tiệp Khắc) 

Được miễn HPH/CNLS

30

Cộng hòa In-đô-nê-xi-a

Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên

Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016

Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định

 

 

Ghi chú:

- Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.

- Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hướng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.

-  (*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.

-  (**) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).

4. Các giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh

a). Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.

b) Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau;

c) Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nha65nsai thẩm quyền theo quy định pháp luật;

d) Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc;

e) Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.

DB Legal là Công ty Luật uy tín tại Đà Nẵng và tại các tỉnh thành khác tại Việt Nam. Khách hàng đến với chúng tôi sẽ được trãi nghiệm với dịch vụ chuyên nghiệp nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:

 

Local Office Numbers:
Hotline: +84 357 466 579
Email: contact@dblegal.vn

Liên hệ

Địa chỉ 1: Tầng 3, Tòa nhà Indochina Riverside Tower, 74 Bạch Đằng, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

Địa chỉ 2: 28 Thanh Lương 20, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

Hotline 1: (+84) 357 466 579

Hotline 2: (+84) 985 271 242

Điện thoại: (+84) 236.366.4674

Email: contact@dblegal.vn

zalo
facebook