Hợp Pháp Hóa Lãnh Sự tại Đà Nẵng năm 2023
“Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Như vậy, trong trường hợp cá nhân/tổ chức muốn sử dụng hồ sơ/tài liệu được ban hành ở nước ngoài tại Việt Nam thì cần phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ. Nếu giấy tờ/tài liệu ở nước ngoài không được Hợp pháp hóa lãnh sự thì sẽ không được sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa.
Mục lục:
Hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng là một thủ tục hành chính để chứng thực chữ ký, con dấu và chức danh của người ký trên tài liệu do cơ quan nước ngoài ban hành và được sử dụng tại Việt Nam. Thông thường, theo quy định của pháp luật Việt Nam thì tài liệu nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa lãnh sự. Tùy vào pháp luật mỗi nước mà thủ tục hợp pháp hóa sẽ khác nhau, ví dụ tại Hoa Kỳ và Pháp thì tài liệu nước ngoài có thể mang đến Đại sứ quán Pháp, Đại sứ quán Mỹ, lãnh sự quán Pháp hay lãnh sự quán Mỹ để chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trước khi mang đến cơ quan có thẩm quyền của Việt nam để dán con tem Hợp pháp hóa. Tuy nhiên, một số nước lại khác, ví dụ trường hợp của Hà Lan, giấy tờ của Hà Lan muốn thực hiện Hợp pháp hóa để sử dụng tại Việt Nam phải được xác nhận bởi cơ quan nhà nước KVK, sau đó được Bộ ngoại giao Hà Lan xác nhận và bước cuối cùng là xác nhận hợp pháp hóa tại Đại sứ quán của Việt Nam tại Hà Lan hoặc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trong nước.
1. Khái niệm hợp pháp hóa lãnh sự
Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 nghị định 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 thì “Hợp pháp hóa lãnh sự” là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Như vậy, trong trường hợp cá nhân/tổ chức muốn sử dụng hồ sơ/tài liệu được ban hành ở nước ngoài tại Việt Nam thì cần phải thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ. Nếu giấy tờ/tài liệu ở nước ngoài không được Hợp pháp hóa lãnh sự thì sẽ không được sử dụng tại Việt Nam, trừ trường hợp được miễn Hợp pháp hóa.
2. Hồ sơ và trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
2.1. Hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự
Thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
a) 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định;
b) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
c) 01 bản chụp giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
d) Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
đ) 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
e) 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.
2.2. Trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng
Trình tự thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng thực hiện qua 4 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng theo mẫu.
Bước 2: Nộp hồ sơ và lệ phí đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng lên Bộ ngoại giao.
Bước 3: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Ngoại giao sẽ xem xét hồ sơ và giải quyết đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng.
Bước 4: Trực tiếp nhận kết quả các giấy tờ đã chứng nhận dấu hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng tại cơ quan có thẩm quyền theo lịch hẹn trên giấy biên nhận hoặc nhận kết quả qua đường bưu điện.
Thời hạn giải quyết quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định được tính trên cơ sở số lượng giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, không kể giấy tờ, tài liệu đó có một hay nhiều trang.
3. Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự tại Đà Nẵng
(Cập nhật tháng 10/2019)
----------------------------
STT |
Tên nước |
Loại giấy tờ |
Cơ quan cấp |
Cơ sở miễn HPH/CNLS |
Hướng dẫn áp dụng |
1 |
Cộng hòa Áp-ga-ni-xtan |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
Cơ quan đại diện của nước này tại nước kia |
Điều 36 Hiệp định Lãnh sự với Áp-ga-ni-xtan năm 1987 |
Được miễn HPH/CNLS |
2 |
Cộng hòa An-giê-ri Dân chủ và Nhân dân |
2.1. Các giấy tờ, tài liệu dùng trong mục đích TTTP về hình sự |
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 10 HĐTTTP về hình sự ngày 14/4/2010 |
Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định |
2.2. Các giấy tờ dân sự, thương mại có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp |
Các cơ quan có thẩm quyền |
Điều 5 HĐTTTP trong lĩnh vực dân sự và thương mại năm 2010 |
Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP và chuyển qua các CQTƯ theo Hiệp định |
||
3 |
Cộng hòa Ba Lan |
3.1. Các loại giấy tờ lao động (Điều 1.3), dân sự, gia đình, hình sự được cơ quan có thẩm quyền lập, chứng thực |
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 14 và 15 HĐTTTP năm 1993 |
Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định |
3.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 34 HĐLS năm 1979 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
4 |
Cộng hòa Bun-ga-ri |
4.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 12 HĐTTTP năm 1986 |
Được miễn HPH/CNLS |
4.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 33 HĐLS năm 1979 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
5 |
Cộng hòa Bê-la-rút |
5.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại), gia đình, lao động, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Điều 11 HĐTTTP năm 2000 |
Được miễn HPH/CNLS |
5.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 13 HĐLS năm 2008 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
6 |
Vương quốc Cam-pu-chia |
6.1.Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Cam-pu-chia |
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Được miễn HPH |
6.2.Các giấy tờ, tài liệu công dùng cho mục đích TTTP về dân sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên |
Điều 11 HĐTTTP về dân sự năm 2013 |
Được miễn HPH, Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định |
||
6.3.Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 41 HĐLS năm 1997 với Cam-pu-chia |
Được miễn HPH/CNLS |
||
7 |
Cộng hòa Ca-dắc-xtan |
Bản án, quyết định của Tòa án, hoặc trích lục bản án, quyết định của Tòa án hoặc các tài liệu cần thiết khác có liên quan đến hộ tịch của công dân Bên ký kết |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền |
Điều 14 HĐTTTP về dân sự năm 2011 |
Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, tài liệu chuyển giao qua kênh liên lạc theo quy định của Hiệp định |
8 |
Cộng hòa Cu-ba |
8.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự, lao động |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 13 HĐTTTP năm 1988 |
Được miễn HPH/CNLS |
8.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 12 HĐLS năm 1981 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
9 |
Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên |
Giấy tờ dùng cho mục đích TTTP dân sự và hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai bên |
Điều 7 HĐTTTP và pháp lý trong các vấn đề dân sự và hình sự năm 2002; |
Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Hiệp định |
10 |
Trung Quốc (Đài Loan) |
Các loại giấy tờ dân sự, thương mại, hôn nhân, gia đình và lao động (Điều 1.2) có chữ ký và con dấu chính thức của CQ có thẩm quyền cấp |
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 15 Thỏa thuận giữa hai VPKTVH về TTTP trong lĩnh vực dân sự |
Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo Thỏa thuận |
11 |
Vương quốc Đan Mạch |
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi |
Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 4 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 |
Được miễn HPH |
12 |
Vương quốc Hà Lan |
Giấy tờ, tài liệu của Việt Nam đã được chứng nhận lãnh sự tại Bộ Ngoại giao Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam |
CH số HANOI/2015-236 ngày 10/12/2015 (ĐSQ Hà Lan tại Hà Nội) |
Được miễn HPH (áp dụng đối với giấy tờ của Việt Nam) |
13 |
Cộng hòa Hung-ga-ri |
13.1. Các giấy tờ công do cơ quan của một Bên ký kết ban hành hoặc giấy tờ tư có công chứng/chứng thực như chứng nhận đăng ký, chữ ký hoặc nhận dạng |
Các cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 6 HĐTTTP về dân sự năm 2018 |
Chỉ miễn HPH/CNLS giấy tờ được chuyển giao qua các kênh liên lạc theo theo quy định của Hiệp định |
13.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 33 HĐLS năm 1979 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
14 |
Cộng hòa I-rắc |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 40 HĐLS năm 1990 |
Được miễn HPH/CNLS |
15 |
Cộng hòa I-ta-li-a |
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi |
Cơ quan có thẩm quyền của hai nước |
Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2003 |
Được miễn HPH/CNLS |
16 |
CHDCND Lào |
16.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 12 HĐTTTP năm 1988 |
Được miễn HPH/CNLS |
16.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 36 HĐLS năm 1985 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
15.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Lào tại khu vực biên giới |
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Được miễn HPH |
||
17 |
Mông Cổ |
17.1. Các loại giấy tờ dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 8 HĐTTTP năm 2000 |
Được miễn HPH/CNLS |
17.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 31 HĐLS năm 1979 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
18 |
Liên bang Nga |
18.1. Các loại giấy tờ do cơ quan tư pháp lập hoặc chứng thực (gồm cả bản dịch, trích lục đã được chứng thực) |
Cơ quan Tư pháp của hai Bên (**) |
Điều 15 HĐTTTP và PL về các vấn đề dân sự và hình sự năm 1998 |
Được miễn HPH/CNLS |
18.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 29 HĐLS năm 1978 (ký với Liên Xô) |
Được miễn HPH/CNLS |
||
19 |
Nhật Bản |
Các loại giấy tờ hộ tịch |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Áp dụng nguyên tắc có đi có lại |
Được miễn HPH/CNLS |
20 |
Ni-ca-ra-goa |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 34 Hiệp định lãnh sự với Ni-ca-ra-goa năm 1983 |
Được miễn HPH/CNLS |
21 |
Ô-xtơ-rây-li-a |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 8 Hiệp định lãnh sự với Ô-xtơ-rây-li-a năm 2003 |
Được miễn HPH/CNLS |
22 |
Cộng hòa Pháp |
22.1. Bản án, quyết định công nhận/thi hành án dân sự, các giấy tờ hộ tịch, giấy tờ dân sự dùng cho việc kết hôn, nuôi con nuôi, nhận cha, mẹ, con |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
- Điều 26 HĐTTTP về các vấn đề dân sự năm 1999 |
Được miễn HPH/CNLS |
- Công hàm trao đổi giữa CLS và ĐSQ Pháp tại HN năm 2011 |
|||||
22.2. Giấy tờ dùng cho việc nhận nuôi con nuôi |
Cơ quan có thẩm quyền lập và chuyển qua các CQTƯ |
Điều 17 Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi |
Được miễn HPH/CNLS |
||
22.3. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 35.3 HĐLS ngày 21/12/1981 |
Được miễn HPH (phải được CNLS nếu phía Bên kia yêu cầu) |
||
23 |
Ru-ma-ni |
Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 22 HĐLS năm 1995 |
Được miễn HPH/CNLS |
24 |
Cộng hòa Séc |
24.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) |
Được miễn HPH/CNLS |
24.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) |
Được miễn HPH/CNLS |
||
25 |
Vương quốc Tây Ban Nha |
Các giấy tờ, tài liệu về hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 21 HĐ TTTP về hình sự năm 2015 |
Được miễn HPH/CNLS khi chuyển giao thông qua các Cơ quan trung ương |
26 |
Liên bang Thụy Sỹ |
Giấy tờ dùng vào việc cho nhận nuôi con nuôi |
Cơ quan có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 4 HĐ hợp tác về nuôi con nuôi năm 2005 |
Được miễn HPH |
27 |
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (**) |
27.1. Các loại giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình và lao động) và hình sự |
Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên lập hoặc xác nhận, ký và đóng dấu chính thức |
Điều 29 HĐTTTP năm 1998 |
Miễn HPH/CNLS giấy tờ dùng cho mục đích TTTP theo HĐTTTP năm 1998 |
27.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 45 HĐLS năm 1998 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
27.3. Giấy tờ sử dụng để đăng ký khai sinh, giải quyết các việc kết hôn, nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài, khai tử cho người nước ngoài cư trú ổn định tại khu vực biên giới |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Trung Quốc tại khu vực biên giới |
Khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 |
Được miễn HPH |
||
28 |
U-crai-na |
28.1. Các giấy tờ dân sự (thương mại, hôn nhân gia đình, lao động) và hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 12 HĐTTTP năm 2000 |
Được miễn HPH/CNLS |
28.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 42 HĐLS năm 1994 |
Được miễn HPH/CNLS |
||
29 |
Cộng hòa Xlô-va-ki-a |
29.1. Các loại giấy tờ dân sự (bao gồm các việc về gia đình và lao động) và hình sự |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 13 HĐTTTP năm 1982 (ký với Tiệp Khắc) |
Được miễn HPH/CNLS |
29.2. Các giấy tờ thuộc thẩm quyền của viên chức lãnh sự |
CQĐD của nước này tại nước kia |
Điều 40 HĐLS năm 1980 (ký với Tiệp Khắc) |
Được miễn HPH/CNLS |
||
30 |
Cộng hòa In-đô-nê-xi-a |
Các tài liệu, hồ sơ dùng trong mục đích TTTP về hình sự, trừ trường hợp đặc biệt khi Bên được yêu cầu đề nghị rằng các hồ sơ hoặc tài liệu phải được chứng thực |
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền của hai Bên |
Điều 19 HĐTTTP về hình sự ký ngày 07/6/2013, có hiệu lực từ ngày 22/1/2016 |
Chỉ áp dụng đối với giấy tờ, hồ sơ được chuyển giao theo Hiệp định |
Ghi chú:
- Theo quy định tại Điều 9.4 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự, giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải HPH, CNLS phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài thì cũng được miễn HPH, CNLS.
- Việc thực hiện theo các Hiệp định nêu trên không ảnh hướng đến việc HPH, CNLS giấy tờ theo yêu cầu của công dân tại các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam nhằm tạo thuận lợi cho công dân theo quy định tại Điều 10.2 Thông tư 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao Hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
- (*) Liên bang Nga: Cơ quan Tư pháp là các Tòa án, Viện kiểm sát và các cơ quan khác có thẩm quyền về các vấn đề dân sự và hình sự (Văn phòng công chứng, Công ty luật) theo pháp luật của nước nơi cơ quan này có trụ sở.
- (**) Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa: Đối với giấy tờ như bằng cấp, chứng chỉ, lý lịch tư pháp (xác nhận không tiền án, tiền sự) và các giấy tờ liên quan khác do cơ quan công chứng của Trung Quốc hoặc cơ quan có thẩm quyền khác (bao gồm Hồng Kông, Ma Cao) chứng nhận, sau đó được Vụ Lãnh sự Bộ Ngoại giao Trung Quốc (hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương Trung Quốc được ủy quyền) chứng thực thì phải HPH tại CQĐD Việt Nam tại Trung Quốc (Căn cứ theo nội dung công hàm trao đổi giữa Cục Lãnh sự và ĐSQ Trung Quốc tại Việt Nam).
4. Các giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh
a). Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.
b) Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự có các chi tiết mâu thuẫn nhau;
c) Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nha65nsai thẩm quyền theo quy định pháp luật;
d) Giấy tờ, tài liệu có chữ ký, con dấu không phải là chữ ký gốc, con dấu gốc;
e) Giấy tờ, tài liệu có nội dung xâm phạm lợi ích của Nhà nước Việt Nam.
DB Legal là Công ty Luật uy tín tại Đà Nẵng và tại các tỉnh thành khác tại Việt Nam. Khách hàng đến với chúng tôi sẽ được trãi nghiệm với dịch vụ chuyên nghiệp nhất với mức chi phí hợp lý nhất. Mọi thông tin xin vui lòng liên hệ:
Call Us:
Local Office Numbers: | |
Hotline: | +84 357 466 579 |
Email: | contact@dblegal.vn |
Bài viết liên quan:
- Bị tai nạn lao động, được trợ cấp hay bồi thường?
- Người lao động nước ngoài có đóng bảo hiểm y tế hay không?
- Thủ tục ủy quyền đề nghị cấp trích lục Đăng ký khai sinh
- Những trường hợp luật sư phải từ chối khi tiếp nhận vụ việc hoặc từ chối tiếp tục thực hiện vụ việc của khách hàng
- Đăng kí khai sinh tại Việt Nam nhưng chọn quốc tịch nước ngoài được không?
- Có thể đi nộp hồ sơ đăng ký kết hôn một mình được hay không?
- Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc
- Con chưa sinh ra có quyền thừa kế hay không?
- Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại
- Có cần giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khi đăng ký khai sinh cho con?